Sikacor 950 F | Lớp Phủ Bảo Vệ Cho Bề Mặt Bê Tông Và Thép

14.000.000 VND VND

SikaCor 950 F – Lớp phủ bảo vệ cho bề mặt bê tông/thép, bền dai, kháng mài mòn, va đập và chống nước, hóa chất. Độ bám dính và độ bền cao.

Đóng gói

Bộ 35kg

Thương hiệu

Phân loại

Mã: SK-46684 Danh mục:

SIKACOR 950 F | LỚP PHỦ EPOXY KHÁNG HÓA CHẤT 2 THÀNH PHẦN

SikaCor 950 F là một loại sơn phủ hai thành phần có hàm lượng dung môi thấp, được sử dụng để bảo vệ bề mặt bê tông và thép. Sơn kết hợp gốc epoxy với các thành phần khoáng chất khác.

ỨNG DỤNG

  • Làm lớp phủ bảo vệ cho bề mặt bê tông/thép và thường được thi công bởi những nhà thầu chuyên nghiệp.
  • Nó thích hợp cho các công trình ngầm hoặc ngâm trong nước như các công trình thủy lợi và là lớp phủ bảo vệ bên trong cho các bể chứa/hồ chứa như bể xử lý nước thải, công nghiệp hóa chất và nông nghiệp.
  • Có thể thi công trên các bề mặt bê tông ẩm.
  • Tuy nhiên, sau khi thi công, cần lưu ý rằng dung môi có thể ngấm vào nước và gây ô nhiễm tạm thời, nên cần thực hiện các biện pháp phù hợp.
  • Việc tiếp xúc ngay với nước nên được xem xét chỉ trong những trường hợp đặc biệt và sau khi tham khảo ý kiến của các cơ quan chức năng về bảo vệ môi trường.
  • Lưu ý: không phù hợp để được áp dụng cho các bề mặt tiếp xúc với nước uống sinh hoạt.

ƯU ĐIỂM

Sau khi khô hoàn toàn, SikaCor 950 F sẽ có các đặc điểm sau:

  • Bền dai, phù hợp cho các ứng dụng cần bảo vệ tốt cho bề mặt kết cấu.
  • Kháng mài mòn và va đập.
  • Kháng nước và hóa chất.

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Đóng gói: SikaCor 950 F có bộ 35 kg.

  • Thành phần A: SikaCor 950 F Black A – 32.55 kg/thùng.
  • Thành phần B: SikaCor 950 F B – 2.45 kg/thùng.

Sika Thinner S: 25 lít, 10 lít và 3 lít.

Xuất xứ: Malaysia.

Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện lưu trữ: Lưu trữ đúng cách trong điều kiện thùng chưa mở, khô ráo, thoáng mát và trong bóng râm.

Màu sắc: Đen.

Tỷ trọng: Khoảng 1.9 kg/lít.

Hỗn hợp thành phần A B: Chất lỏng nhớt.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Khả năng chịu nhiệt:

  • Chịu nhiệt khô lên đến 1000°C
  • Chịu nhiệt ẩm lên đến 600°C
  • Không chịu được nước ấm với sự chênh lệch nhiệt độ đáng kể

Khả năng chống hóa chất:

Có khả năng chống nước ngọt, nước thải công nghiệp, nước lợ, nước biển, nước thải sinh hoạt, chất thải, axit và dung dịch vô cơ pha loãng, muối trung tính, dầu khoáng và nhiên liệu, mỡ, chất tẩy rửa, …

Lưu ý:

  • Việc chống nước thải công nghiệp phụ thuộc vào yêu cầu và dựa trên bảng phân tích thành phần hóa chất trong nước thải.
  • không chống được các hợp chất benzen và hợp chất chứa hắc ín.

THÔNG TIN HỆ THỐNG

Bề mặt bê tông: Sử dụng 2 – 3 lớp SikaCor 950 F.

  • Lớp thứ nhất (nếu cần thiết) có thể pha loãng với Sika Thinner S (không vượt quá 5% theo khối lượng) để dễ thi công.
  • Lớp thứ hai không cần pha loãng với Sika Thinner S.
  • Vữa Sikagard 720 EpoCem có thể được sử dụng để làm phẳng và sửa chữa các khuyết tật nhỏ trên bề mặt bê tông bằng lớp vữa trát mỏng.
  • Trong trường hợp bề mặt bê tông có độ ẩm gia tăng, Sikagard 720 EpoCem có thể được sử dụng làm lớp ngăn ẩm tạm thời.
  • Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật của Sikagard 720 EpoCem để biết thêm chi tiết về quy trình thi công.

Bề mặt thép: Sử dụng 2 – 3 lớp SikaCor 950 F.

  • Trong trường hợp bề mặt thép chịu nhiều tác động cơ học, nên sử dụng lớp lót với sản phẩm SikaCor Zinc R.

THÔNG TIN THI CÔNG

Tỷ lệ trộn:

  • Theo khối lượng: thành phần A : B = 93 : 7
  • Theo thể tích: thành phần A : B = 100 : 14

Dung môi:

  • Nếu cần thiết, có thể pha loãng với Sika Thinner S (không vượt quá 5% theo khối lượng) để dễ thi công lớp đầu tiên.
  • Trong trường hợp đó, lớp phủ không được tiếp xúc trực tiếp với nước.

Định mức:

  • Định mức: 0.35 – 0.4 kg/m2/lớp, thi công tối thiểu 2 lớp.
  • Chiều dày lớp phủ ướt (2 lớp): 350 – 400 µm.
  • Chiều dày lớp phủ khô (2 lớp): 300 – 350 µm.

Nhiệt độ sản phẩm:

  • Tối thiểu: 10°C.
  • Tối đa: 30°C.

Độ ẩm không khí tương đối:

  • Tối đa: 85%, trừ khi nhiệt độ bề mặt cao hơn điểm sương, thì nhiệt độ bề mặt phải cao hơn ít nhất 3°C so với điểm sương.
  • Trong trường hợp điều kiện thi công không thuận lợi (ví dụ: độ ẩm không khí cao), lớp phủ mới có thể bị lỗi hoặc lốm đốm da cá sấu, nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Thời gian thi công:

  • Ở 20°C: 1.5 giờ.
  • Ở 30°C: 45 phút.

Thời gian chờ – Lớp phủ:

  • Thời gian chờ giữa các lớp phủ với độ dày khô tối đa 150 μm.

Thời gian chờ tối thiểu và tối đa tùy thuộc vào nhiệt độ:

  • Nhiệt độ 10°C: 30 giờ (tối thiểu) và 72 giờ (tối đa).
  • Nhiệt độ 15°C: 24 giờ (tối thiểu) và 60 giờ (tối đa).
  • Nhiệt độ 20°C: 12 giờ (tối thiểu) và 48 giờ (tối đa).
  • Nhiệt độ 25°C: 8 giờ (tối thiểu) và 36 giờ (tối đa).
  • Nhiệt độ 30°C: 6 giờ (tối thiểu) và 24 giờ (tối đa).

Lưu ý: Thời gian trên chỉ mang tính tương đối và có thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường đặc biệt như nhiệt độ và độ ẩm.

Trước khi thi công lớp sơn tiếp theo, cần loại bỏ bụi bẩn trên bề mặt kỹ lưỡng.

Thời gian chờ giữa lớp lót SikaCor Zinc R và SikaCor 950 F khoảng 24 giờ ở nhiệt độ 20°C.

Thời gian khô:

  • Thời gian khô ở 20°C: Ráo mặt sau ~ 4 giờ và khô bề mặt sau ~ 12 giờ.
  • Khô hoàn toàn sau khoảng 7 ngày với điều kiện thông gió tốt.

HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKACOR 950 F

Chuẩn bị bề mặt:

  • Bề mặt bê tông phải chắc chắn, không có vữa xi măng, bụi hay các chất ô nhiễm khác.
  • Độ ẩm bề mặt bê tông không vượt quá 6%.
  • Có thể vệ sinh bề mặt bằng cách thổi cát để tăng độ bám dính, đặc biệt quan trọng khi tiếp xúc với nước ngầm.
  • Các lỗ lớn, hốc lớn cần được làm phẳng bằng Sikagard 720 Epocem.

Trộn:

  • Khuấy đều thành phần A bằng máy trộn điện với tốc độ thấp, sau đó thêm thành phần B và tiếp tục trộn ít nhất 3 phút để đạt hỗn hợp đồng nhất.
  • Đổ hỗn hợp vào một thùng sạch và trộn lại một lần nữa.
  • Luôn đeo kính bảo hộ, găng tay và quần áo bảo hộ trong quá trình trộn và xử lý vật liệu.

Thi công:

  • Thi công bằng cọ hoặc con lăn: Phương pháp này ảnh hưởng đến độ dày và bề mặt đồng nhất sau khi thi công.
  • Thi công bằng phun: Phương pháp này mang lại hiệu quả cao nhất. Đạt được độ dày khô dễ dàng hơn. Thêm dung môi có thể tăng khả năng chảy và độ dày khô của vật liệu.
  • Trong trường hợp thi công bằng cọ hoặc con lăn, có thể cần thi công thêm để đạt độ dày khô yêu cầu, tùy thuộc vào bề mặt kết cấu và điều kiện thi công.
  • Sika khuyến cáo làm mẫu tại công trình để lựa chọn phương pháp thi công phù hợp.

Thi công bằng phun:

  • Sử dụng thiết bị phun chân không phù hợp.
  • Áp suất tối thiểu là 180 bar.
  • Kích thước súng phun ≥ 0.38 mm (≥ 0.015 inch).
  • Góc phun khoảng 500.
  • Kích thước vòi phun tối thiểu: 10 mm (⅜ inch).
  • Nhiệt độ sơn tối thiểu là 150°C.

Vệ sinh dụng cụ:

  • Sử dụng Xylene để vệ sinh các dụng cụ sau khi sử dụng.

ĐỊA CHỈ CUNG CẤP LỚP PHỦ BẢO VỆ SIKACOR 950 F GIÁ TỐT?

Tham khảo thêm các sản phẩm cho hệ thống sàn hãng Sika:

AN TIẾN HƯNG HÀ NỘI

Ngõ 120 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy
Hà Nội 100000
Việt Nam
Điện thoại: +84933911199
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com

AN TIẾN HƯNG HỒ CHÍ MINH

692 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh
Hồ Chí Minh
Việt Nam
Điện thoại: 0911660066
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com

AN TIẾN HƯNG PHÚ THỌ

2659 Đại lộ Hùng Vương, Thành phố Việt Trì
Phú Thọ 35000
Việt Nam
Điện thoại: 0948511155
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Sikacor 950 F | Lớp Phủ Bảo Vệ Cho Bề Mặt Bê Tông Và Thép”

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.