Trong ngành xây dựng, vải địa kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và tạo nền móng ổn định cho các công trình xây dựng. Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về loại vật liệu này, từ định nghĩa đến các loại và tiêu chuẩn, cũng như hướng dẫn cách mua và sử dụng chúng trong các dự án xây dựng.

VẢI ĐỊA KỸ THUẬT LÀ GÌ?

Vải địa kỹ thuật là một loại vật liệu được sử dụng trong xây dựng để tạo ra sự ổn định cho nền đất và ngăn chặn sự xâm nhập của nước và cát. Được sản xuất từ các loại sợi tổng hợp hoặc tự nhiên, vải địa kỹ thuật thường có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt, giúp gia cố các cơ sở hạ tầng và công trình xây dựng.

CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT

Có nhiều loại vải địa kỹ thuật khác nhau, phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một số loại phổ biến:

CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT

  1. Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt: Loại này được sản xuất bằng cách nối và liên kết sợi tổng hợp mà không cần dệt. Chúng thường dùng trong các ứng dụng như kiểm soát nước, ngăn chặn sự xâm nhập của cát và tạo nền móng ổn định.
  2. Vải Địa Kỹ Thuật Dệt: Loại này được tạo ra bằng cách dệt các sợi tổng hợp lại với nhau. Điều này tạo ra một sản phẩm với độ bền và độ cứng cao, thích hợp cho việc chịu lực và gia cố nền đất trong các dự án xây dựng lớn.

TIÊU CHUẨN VẢI ĐỊA KỸ THUẬT

Để đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả của vải địa kỹ thuật, có một số tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế được đưa ra. Điều này giúp đảm bảo rằng vải địa được sản xuất và sử dụng theo cách đáng tin cậy. Các tiêu chuẩn này thường xác định các yêu cầu về độ dày, độ bền, và khả năng chống xâm nhập của nước.

Tiêu chuẩn quốc tế ASTM D

Tiêu chuẩn vải địa loại cường lực 7 kN/m

stt Chỉ tiêu Đơn vị ART7
1 Cường độ chịu kéo kN / m 7.0
2 Dãn dài khi đứt % 40/65
3 Kháng xé hình thang N 190
4 Sức kháng thủng thanh N 180
5 Sức kháng thủng CBR N 1300
6 Rơi côn mm 29
7 Hệ số thấm tại 100mm l/m2/sec 190
8 Kích thước lỗ O90 micron 125
9 Độ dày P=2kPa Mm 1.0
10 Trọng lượng g/m2 110
11 Chiều dài x rộng cuộn m x m 250x 4

Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật cường lực 9 kN/m

stt Chỉ tiêu Đơn vị ART9
1 Cường độ chịu kéo kN / m 9.0
2 Dãn dài khi đứt % 40/65
3 Kháng xé hình thang N 230
4 Sức kháng thủng thanh N 250
5 Sức kháng thủng CBR N 1500
6 Rơi côn mm 27
7 Hệ số thấm tại 100mm l/m2/sec 170
8 Kích thước lỗ O90 micron 120
9 Độ dày P=2kPa Mm 1.0
10 Trọng lượng g/m2 130
11 Chiều dài x rộng cuộn m x m 250x 4

Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật art 12,

Các chỉ tiêu cơ lý và chỉ tiêu hóa học trong đó có các tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng như:

stt Chỉ tiêu Đơn vị ART12
1 Cường độ chịu kéo kN / m 12
2 Dãn dài khi đứt % 40/65
3 Kháng xé hình thang N 300
4 Sức kháng thủng thanh N 350
5 Sức kháng thủng CBR N 1900
6 Rơi côn mm 24
7 Hệ số thấm tại l/m2/sec 140
8 Kích thước lỗ O90 micron 110
9 Độ dày P=2kPa Mm 1.2
10 Trọng lượng g/m2 160
11 Chiều dài x rộng cuộn m x m 225 x 4

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VẢI ĐỊA  ART15

stt Chỉ tiêu Đơn vị ART15
1 Cường độ chịu kéo kN / m 15
2 Dãn dài khi đứt % 45/75
3 Kháng xé hình thang N 360
4 Sức kháng thủng thanh N 420
5 Sức kháng thủng CBR N 2400
6 Rơi côn Cone Drop mm 20
7 Hệ số thấm tại 100mm l/m2/sec 120
8 Kích thước lỗ O90 micron 90
9 Độ dày P=2kPa Mm 1.4
10 Trọng lượng g/m2 200
11 Chiều dài x rộng cuộn m x m 175 x 4

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2014 VẢI ĐỊA CƯỜNG LỰC 20 KN/M

stt Chỉ tiêu – Properties Đơn vị ART20
1 TCVN 8485, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định cường lực kéo đứt (cuộn, khổ) kN / m 20
2 TCVN 8485, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định độ giãn dài kéo đứt (cuộn, khổ) % 50/75
3 TCVN 8871-2, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định lực xé rách hình thang (cuộn, khổ) N 440
4 TCVN 8871-2, Phương pháp thử – xác định lực kháng xuyên thủng thanh N 580
5 TCVN 8871-3, Phương pháp thử – xác định lực xuyên thủng CBR N 2900
6 TCVN 8484,  phương pháp xác định sức bền kháng thủng bằng phép thử rơi côn mm 17
7 TCVN 8487, phương pháp xác định độ thấm dưới áp lực 100ml nước l/m2/sec 80
8 TCVN 8871-6, phương pháp thử xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô O90 micron 75
9 TCVN 8220, phương pháp xác định độ dày định danh 2kPA Mm 1.65
10 TCVN 8221, phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích g/m2 280
11 Chiều dài x rộng cuộn Length x Roll width m x m 125 x 4

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2014 VẢI ĐỊA CƯỜNG LỰC 17 kN/m

Chỉ tiêu – Properties PP thí nghiệm Đơn vị ART17
Cường lực kéo đứt (cuộn, khổ) TCVN 8485 kN / m 17
Độ giãn dài kéo đứt (cuộn, khổ) TCVN 8485 % 50/75
Lực xé rách hình thang (cuộn, khổ) TCVN 8871-2 N 400
Lực kháng xuyên thủng thanh TCVN 8871-4 N 520
Lực xuyên thủng CBR TCVN 8871-3 N 2700
Rơi côn TCVN 8484 mm 18
Độ thấm dưới áp lực 100ml nước TCVN 8487 l/m2/sec 90
Kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô O90 TCVN 8871-6 micron 80
Độ dày định danh 2kPA TCVN 8220 Mm 1.5
Khối lượng trên đơn vị diện tích TCVN 8221 g/m2 240
Chiều dài x rộng cuộn m x m 150 x 4

Phương pháp thí nghiệm – Phương pháp thử

Hiện nay, ngành giao thông vận tải, thủy lợi, nông nghiệp áp dụng ba phương pháp thí nghiệm chính. gồm có:

Phương pháp thử Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN Phương pháp thử Tiêu chuẩn Quốc tế ASTMD
Phương pháp xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài Kéo đứt và giãn dài kéo đứt
Phương pháp xác định cường độ kéo giật Cường độ chịu kéo giật
Phương pháp xác định cường độ xé rách hình thang Cường độ kháng xé hình thang
Phương pháp xác định cường độ kháng bục Khả năng kháng bục
Phương pháp xác định cường độ CBR đâm thủng Cường độ CBR đâm thủng

Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật phân cách

Mức
Chỉ tiêu Vải loại 1 Vải loại 2
eg < 50% eg>50% eg < 50% eg³>50%
Lực kéo giật (N) 1400 900 1100 700
Lực kháng xuyên thủng thanh (N) 500 350 400 250
Lực xé rách hình thang (N) 500 350 400 250
Áp lực kháng bục KPa 3500 1700 2700 1300
Lực kéo giật mối nối (N) 1260 810 990 630
Độ bền kháng tia UV 500h (%) 50
Kích thước lỗ biểu kiến (mm) < 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm
< 0,25 với đất có d50>0,075 mm > d15
>0,075 với đất có d50 < 0,075 mm
Độ thấm đơn vị >0,50 với đất có d15 > 0,075 mm
>0,20 với đất có d50>0,075 mm > d15
>0,10 với đất có d50 < 0,075 mm

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM VÀ THI CÔNG

Việc thử nghiệm vải địa kỹ thuật là một bước quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả của nó trong môi trường xây dựng cụ thể. Các phương pháp thử bao gồm đo độ cản trở của nước và khả năng chịu lực của vải địa.

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM VÀ THI CÔNG

Khi thi công sử dụng vải địa kỹ thuật, có một số bước cơ bản cần tuân theo:

Bước 1: Chuẩn bị Mặt Bằng và Tập Kết Vật Tư

1.1. Lập Kế Hoạch

Trước khi bắt đầu, đảm bảo đã có kế hoạch thi công chi tiết. Điều này bao gồm xác định vị trí và diện tích cần trải vải địa kỹ thuật.

1.2. Chuẩn Bị Mặt Bằng

  • Loại bỏ cỏ, cây, và các vật liệu không cần thiết khỏi khu vực thi công.
  • Đảm bảo bề mặt đất đai đủ phẳng và cân chỉnh, sử dụng máy ủi nếu cần.

1.3. Tập Kết Vật Tư

  • Kiểm tra lại vải địa kỹ thuật để đảm bảo tính trọn vẹn và chất lượng.
  • Xác định vị trí lưu trữ vải địa và thiết bị thi công.

Bước 2: Công Tác Trải Vải Địa

2.1. Chuẩn Bị Vải Địa

  • Kiểm tra vải địa kỹ thuật trước khi trải để đảm bảo không có hỏng hóc hoặc vết nứt.
  • Lăn vải địa ra trên mặt đất cần che phủ và cắt theo kích thước phù hợp.

2.2. Trải Vải Địa

  • Bắt đầu từ một góc của khu vực cần che phủ và trải dọc theo hướng ngang.
  • Đảm bảo rằng vải địa nằm phẳng, không bị nhăn hoặc gập.

2.3. Kết Hợp Vải Địa

  • Nếu khu vực cần che phủ lớn hơn kích thước của một tấm vải, nối các tấm vải lại với nhau bằng cách sử dụng các phương pháp liên kết thích hợp.

Bước 3: Nối Vải

3.1. Nối Vải Địa

  • Sử dụng các phương pháp nối vải địa kỹ thuật như hàn nhiệt hoặc đan dây để đảm bảo tính chắc chắn và kín đáo của kết nối.

3.2. Kiểm Tra Kết Nối

  • Kiểm tra kỹ lưỡng các kết nối để đảm bảo không có lỗ hoặc hở, ngăn nước và đất đai xâm nhập.

Bước 4: Hoàn Thiện Công Việc

4.1. Kiểm Tra Toàn Bộ Bề Mặt

  • Kiểm tra toàn bộ bề mặt đã trải vải địa kỹ thuật để đảm bảo tính đồng đều và không có vấn đề gì.

4.2. Làm Sạch Và Bảo Dưỡng

  • Loại bỏ bất kỳ vật thải hoặc vật liệu còn thừa sau quá trình thi công.
  • Đảm bảo rằng vải địa kỹ thuật được bảo dưỡng đúng cách để duy trì hiệu suất của nó trong thời gian dài.

Bước 5: Hoàn Tất

Sau khi hoàn thành quy trình thi công, bạn đã tạo ra một bề mặt đất đai ổn định và kiểm soát được dòng chảy nước tốt hơn cho dự án xây dựng của mình. Điều này sẽ đảm bảo tính bền vững và hiệu suất cao cho công trình trong tương lai.

Bài viết liên quan:

Mua Vải Địa Kỹ Thuật Ở Đâu?

AN TIẾN HƯNG HÀ NỘI

Ngõ 120 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy
Hà Nội 100000
Việt Nam
Điện thoại: +84933911199
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com

AN TIẾN HƯNG HỒ CHÍ MINH

692 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh
Hồ Chí Minh
Việt Nam
Điện thoại: 0911660066
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com

AN TIẾN HƯNG PHÚ THỌ

2659 Đại lộ Hùng Vương, Thành phố Việt Trì
Phú Thọ 35000
Việt Nam
Điện thoại: 0948511155
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.