Trong ngành xây dựng, vải địa kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và tạo nền móng ổn định cho các công trình xây dựng. Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về loại vật liệu này, từ định nghĩa đến các loại và tiêu chuẩn, cũng như hướng dẫn cách mua và sử dụng chúng trong các dự án xây dựng.
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT LÀ GÌ?
Vải địa kỹ thuật là một loại vật liệu được sử dụng trong xây dựng để tạo ra sự ổn định cho nền đất và ngăn chặn sự xâm nhập của nước và cát. Được sản xuất từ các loại sợi tổng hợp hoặc tự nhiên, vải địa kỹ thuật thường có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt, giúp gia cố các cơ sở hạ tầng và công trình xây dựng.
CÁC LOẠI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
Có nhiều loại vải địa kỹ thuật khác nhau, phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một số loại phổ biến:
- Vải Địa Kỹ Thuật Không Dệt: Loại này được sản xuất bằng cách nối và liên kết sợi tổng hợp mà không cần dệt. Chúng thường dùng trong các ứng dụng như kiểm soát nước, ngăn chặn sự xâm nhập của cát và tạo nền móng ổn định.
- Vải Địa Kỹ Thuật Dệt: Loại này được tạo ra bằng cách dệt các sợi tổng hợp lại với nhau. Điều này tạo ra một sản phẩm với độ bền và độ cứng cao, thích hợp cho việc chịu lực và gia cố nền đất trong các dự án xây dựng lớn.
TIÊU CHUẨN VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
Để đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả của vải địa kỹ thuật, có một số tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế được đưa ra. Điều này giúp đảm bảo rằng vải địa được sản xuất và sử dụng theo cách đáng tin cậy. Các tiêu chuẩn này thường xác định các yêu cầu về độ dày, độ bền, và khả năng chống xâm nhập của nước.
Tiêu chuẩn quốc tế ASTM D
Tiêu chuẩn vải địa loại cường lực 7 kN/m
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART7 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 7.0 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 40/65 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 190 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 180 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 1300 |
6 | Rơi côn | mm | 29 |
7 | Hệ số thấm tại 100mm | l/m2/sec | 190 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 125 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.0 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 110 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 250x 4 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật cường lực 9 kN/m
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART9 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 9.0 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 40/65 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 230 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 250 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 1500 |
6 | Rơi côn | mm | 27 |
7 | Hệ số thấm tại 100mm | l/m2/sec | 170 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 120 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.0 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 130 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 250x 4 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật art 12,
Các chỉ tiêu cơ lý và chỉ tiêu hóa học trong đó có các tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng như:
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART12 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 12 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 40/65 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 300 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 350 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 1900 |
6 | Rơi côn | mm | 24 |
7 | Hệ số thấm tại | l/m2/sec | 140 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 110 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.2 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 160 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 225 x 4 |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VẢI ĐỊA ART15
stt | Chỉ tiêu | Đơn vị | ART15 |
1 | Cường độ chịu kéo | kN / m | 15 |
2 | Dãn dài khi đứt | % | 45/75 |
3 | Kháng xé hình thang | N | 360 |
4 | Sức kháng thủng thanh | N | 420 |
5 | Sức kháng thủng CBR | N | 2400 |
6 | Rơi côn Cone Drop | mm | 20 |
7 | Hệ số thấm tại 100mm | l/m2/sec | 120 |
8 | Kích thước lỗ O90 | micron | 90 |
9 | Độ dày P=2kPa | Mm | 1.4 |
10 | Trọng lượng | g/m2 | 200 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 175 x 4 |
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2014 VẢI ĐỊA CƯỜNG LỰC 20 KN/M
stt | Chỉ tiêu – Properties | Đơn vị | ART20 |
1 | TCVN 8485, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định cường lực kéo đứt (cuộn, khổ) | kN / m | 20 |
2 | TCVN 8485, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định độ giãn dài kéo đứt (cuộn, khổ) | % | 50/75 |
3 | TCVN 8871-2, vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – xác định lực xé rách hình thang (cuộn, khổ) | N | 440 |
4 | TCVN 8871-2, Phương pháp thử – xác định lực kháng xuyên thủng thanh | N | 580 |
5 | TCVN 8871-3, Phương pháp thử – xác định lực xuyên thủng CBR | N | 2900 |
6 | TCVN 8484, phương pháp xác định sức bền kháng thủng bằng phép thử rơi côn | mm | 17 |
7 | TCVN 8487, phương pháp xác định độ thấm dưới áp lực 100ml nước | l/m2/sec | 80 |
8 | TCVN 8871-6, phương pháp thử xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô O90 | micron | 75 |
9 | TCVN 8220, phương pháp xác định độ dày định danh 2kPA | Mm | 1.65 |
10 | TCVN 8221, phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích | g/m2 | 280 |
11 | Chiều dài x rộng cuộn Length x Roll width | m x m | 125 x 4 |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2014 VẢI ĐỊA CƯỜNG LỰC 17 kN/m
Chỉ tiêu – Properties | PP thí nghiệm | Đơn vị | ART17 |
Cường lực kéo đứt (cuộn, khổ) | TCVN 8485 | kN / m | 17 |
Độ giãn dài kéo đứt (cuộn, khổ) | TCVN 8485 | % | 50/75 |
Lực xé rách hình thang (cuộn, khổ) | TCVN 8871-2 | N | 400 |
Lực kháng xuyên thủng thanh | TCVN 8871-4 | N | 520 |
Lực xuyên thủng CBR | TCVN 8871-3 | N | 2700 |
Rơi côn | TCVN 8484 | mm | 18 |
Độ thấm dưới áp lực 100ml nước | TCVN 8487 | l/m2/sec | 90 |
Kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô O90 | TCVN 8871-6 | micron | 80 |
Độ dày định danh 2kPA | TCVN 8220 | Mm | 1.5 |
Khối lượng trên đơn vị diện tích | TCVN 8221 | g/m2 | 240 |
Chiều dài x rộng cuộn | m x m | 150 x 4 |
Phương pháp thí nghiệm – Phương pháp thử
Hiện nay, ngành giao thông vận tải, thủy lợi, nông nghiệp áp dụng ba phương pháp thí nghiệm chính. gồm có:
Phương pháp thử Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN | Phương pháp thử Tiêu chuẩn Quốc tế ASTMD |
Phương pháp xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài | Kéo đứt và giãn dài kéo đứt |
Phương pháp xác định cường độ kéo giật | Cường độ chịu kéo giật |
Phương pháp xác định cường độ xé rách hình thang | Cường độ kháng xé hình thang |
Phương pháp xác định cường độ kháng bục | Khả năng kháng bục |
Phương pháp xác định cường độ CBR đâm thủng | Cường độ CBR đâm thủng |
Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật phân cách
Mức | ||||
Chỉ tiêu | Vải loại 1 | Vải loại 2 | ||
eg < 50% | eg>50% | eg < 50% | eg³>50% | |
Lực kéo giật (N) | 1400 | 900 | 1100 | 700 |
Lực kháng xuyên thủng thanh (N) | 500 | 350 | 400 | 250 |
Lực xé rách hình thang (N) | 500 | 350 | 400 | 250 |
Áp lực kháng bục KPa | 3500 | 1700 | 2700 | 1300 |
Lực kéo giật mối nối (N) | 1260 | 810 | 990 | 630 |
Độ bền kháng tia UV 500h (%) | 50 | |||
Kích thước lỗ biểu kiến (mm) | < 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm | |||
< 0,25 với đất có d50>0,075 mm > d15 | ||||
>0,075 với đất có d50 < 0,075 mm | ||||
Độ thấm đơn vị | >0,50 với đất có d15 > 0,075 mm | |||
>0,20 với đất có d50>0,075 mm > d15 | ||||
>0,10 với đất có d50 < 0,075 mm |
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM VÀ THI CÔNG
Việc thử nghiệm vải địa kỹ thuật là một bước quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả của nó trong môi trường xây dựng cụ thể. Các phương pháp thử bao gồm đo độ cản trở của nước và khả năng chịu lực của vải địa.
Khi thi công sử dụng vải địa kỹ thuật, có một số bước cơ bản cần tuân theo:
Bước 1: Chuẩn bị Mặt Bằng và Tập Kết Vật Tư
1.1. Lập Kế Hoạch
Trước khi bắt đầu, đảm bảo đã có kế hoạch thi công chi tiết. Điều này bao gồm xác định vị trí và diện tích cần trải vải địa kỹ thuật.
1.2. Chuẩn Bị Mặt Bằng
- Loại bỏ cỏ, cây, và các vật liệu không cần thiết khỏi khu vực thi công.
- Đảm bảo bề mặt đất đai đủ phẳng và cân chỉnh, sử dụng máy ủi nếu cần.
1.3. Tập Kết Vật Tư
- Kiểm tra lại vải địa kỹ thuật để đảm bảo tính trọn vẹn và chất lượng.
- Xác định vị trí lưu trữ vải địa và thiết bị thi công.
Bước 2: Công Tác Trải Vải Địa
2.1. Chuẩn Bị Vải Địa
- Kiểm tra vải địa kỹ thuật trước khi trải để đảm bảo không có hỏng hóc hoặc vết nứt.
- Lăn vải địa ra trên mặt đất cần che phủ và cắt theo kích thước phù hợp.
2.2. Trải Vải Địa
- Bắt đầu từ một góc của khu vực cần che phủ và trải dọc theo hướng ngang.
- Đảm bảo rằng vải địa nằm phẳng, không bị nhăn hoặc gập.
2.3. Kết Hợp Vải Địa
- Nếu khu vực cần che phủ lớn hơn kích thước của một tấm vải, nối các tấm vải lại với nhau bằng cách sử dụng các phương pháp liên kết thích hợp.
Bước 3: Nối Vải
3.1. Nối Vải Địa
- Sử dụng các phương pháp nối vải địa kỹ thuật như hàn nhiệt hoặc đan dây để đảm bảo tính chắc chắn và kín đáo của kết nối.
3.2. Kiểm Tra Kết Nối
- Kiểm tra kỹ lưỡng các kết nối để đảm bảo không có lỗ hoặc hở, ngăn nước và đất đai xâm nhập.
Bước 4: Hoàn Thiện Công Việc
4.1. Kiểm Tra Toàn Bộ Bề Mặt
- Kiểm tra toàn bộ bề mặt đã trải vải địa kỹ thuật để đảm bảo tính đồng đều và không có vấn đề gì.
4.2. Làm Sạch Và Bảo Dưỡng
- Loại bỏ bất kỳ vật thải hoặc vật liệu còn thừa sau quá trình thi công.
- Đảm bảo rằng vải địa kỹ thuật được bảo dưỡng đúng cách để duy trì hiệu suất của nó trong thời gian dài.
Bước 5: Hoàn Tất
Sau khi hoàn thành quy trình thi công, bạn đã tạo ra một bề mặt đất đai ổn định và kiểm soát được dòng chảy nước tốt hơn cho dự án xây dựng của mình. Điều này sẽ đảm bảo tính bền vững và hiệu suất cao cho công trình trong tương lai.
Bài viết liên quan:
- Chống Thấm Composite: Vật Liệu Tối Ưu Cho Các Công Trình Xây Dựng
- Vải Địa Kỹ Thuật – Một Yếu Tố Quan Trọng Trong Ngành Xây Dựng
- Chống Thấm Ngược trong Công Trình Xây Dựng
- Chống Thấm Dột Trần Nhà Bê Tông Hiệu Quả
- Chống Thấm Cổ Ống Đúng Tiêu Chuẩn Hiệu Quả Nhất
- Top 6 Loại Keo Chà Ron Đáng Sử Dụng Nhất cho Nền Gạch Bền Đẹp
- Keo Chà Ron 2 Thành Phần: Sự Kết Hợp Hoàn Hảo Cho Xây Dựng và Trang Trí
- Chống ẩm chân tường: Bảo vệ Ngôi Nhà và Sức Khỏe Cư Dân
- Giới thiệu về Keo Cấy Thép: Ứng Dụng và Ưu Điểm
- Sự Khác Biệt Giữa Keo Ramset và Keo Hilti: Lựa Chọn Nào Tốt Hơn?
Mua Vải Địa Kỹ Thuật Ở Đâu?
AN TIẾN HƯNG HÀ NỘI
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com
AN TIẾN HƯNG HỒ CHÍ MINH
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com
AN TIẾN HƯNG PHÚ THỌ
Fax: 0911660066
Email: antienhungmtv@gmail.com