Thông báo sản phẩm mới (Hilti HIT-RE 500 V4), sàn phẩm này sẽ thay thế cho sản phẩm (Hilti HIT-RE 500 V3)

Kính gửi Quý khách hàng.

Trải qua quá trình nhiều năm nghiên cứu và phát triển, Hilti trân trọng giới thiệu thế hệ sản phẩm mới keo khoan cấy thép và bu lông gốc epoxy “Hilti HIT-RE 500 V4“.

Hệ thống keo khoan cấy Hilti HIT-RE 500 V4 được thiết kế phù hợp với nhiều ứng dụng và điều kiện thi công, để tăng thêm độ tin cậy cho thiết kế hệ bu lông và thiết kể khoan cấy thép sau. HIT-RE 500 V4 cung cấp thiết kế linh hoạt và tối ưu nhất cho các ngành kỹ thuật dân dụng nhờ khả năng chịu tải trọng cao và chứng nhận toàn diện.

Link thông báo ra mắt sản phẩm mới của Hilti

Đặc tính mới và cải tiến của HIT-RE 500 V4 bao gồm:

  •  Đạt tiêu chuẩn dựa trên EAD 332402-00-0601 (ETA-20/0539) được thiết kế phù hợp theo TR069, phương pháp thiết kế mới nhất cho liên kết thép cứng.
  • Nâng cao hiệu suất cải tiến trong bê tông nứt với điều kiện động đất cấp 2 (C2) và phạm vi nhiệt độ mới cho thiết kế bu lông (ETA-20/0541) (vui lòng xem bằng Phạm vi nhiệt độ”).

Chi tiết xem đánh giá chất lượng, chứng nhận kỹ thuật Châu ÂU (ETA) cụ thể:

Đạt tiêu chuẩn cho ứng dụng kết cấu chính và kết cấu đơn giản.

Đạt tiêu chuẩn cho:

  • Thiết kế bu lông (ETA-20/0541) dựa trên EAD 330499-01-0601, cho điều kiện tĩnh tải, bán tĩnh tải và động đất.
  • Ứng dụng khoan cấy và lắp đặt thép sau (ETA-20/0540) dựa trên EAD 330087-01- 0601, cho trường hợp tĩnh tải, bán hoạt tải và động đất cũng như tiếp xúc với lửa với tuổi thọ làm việc 50 năm và 100 năm.
  • Liên kết kết cấu- lắp đặt thép sau (ETA-20/0539) dựa trên EAD 332402-00-0601 được thiết kế theo TR069, cho điều kiện tĩnh tải, bán tĩnh tải với tuổi thọ làm việc 50 năm và 100 năm.
  • Gia cường cho lớp bê tông phủ (ETA 18/1022, ETA 20/0475, ETA 20/0697) dựa trên EAD 332347-00-0601, được thiết kế phù hợp với TR066, cho điều kiện tĩnh tải, bán tĩnh tải.
  • Bám dính của thanh thép trong liên kết với gỗ (ETA-19/0194) dựa trên on EAD 130006-00-0304

Đạt tiêu chuẩn trong kết hợp mũi khoan rỗng Hilti (HDB) để đảm bảo môi trường không bụi trong suốt quá trình lắp đặt với công tác làm sạch hố khoan (lắp đặt hệ thống Safe Set).

Đạt tiêu chuẩn cho khoan rút lõi kim cương.

Đạt tiêu chuẩn cho Khoan rút lõi kim cương cùng với dụng cụ tạo nhám TE-YRT với hiệu suất như mũi khoan búa (lắp đặt hệ thống làm sạch hố khoan Hilti SafeSet) Có thể áp dụng cho nhiệt độ dưới 0°C (đến -5°C của nhiệt độ bề mặt nền).

Được phê duyệt cho động đất cấp 2 (C2) với thanh ren Hilti HAS-U, HIT-V và thanh ren hệ mét dưới tác động tải trọng do động đất theo EN 1992-4

Cung cấp kho dữ liệu kỹ thuật cho giải pháp thiết kế mới vượt trội phạm vi phê duyệt hiện hữu- Phương pháp thiết kế khoan cấy cho thép- Hilti HIT rebar.

Thời gian đóng rắn và quá trình thi công được duy trì không thay đổi so với Hilti HIT- RE 500 V3.

PHẠM VI NHIỆT ĐỘ

Phạm vi nhiệt độ Nhiệt độ vật liệu nền HIT-RE 500 V3 Nhiệt độ vật liệu nền HIT-RE 500 V4
Phạm vi nhiệt độ I -40oC đến + 40oC – 40oC đến + 40oC
Phạm vi nhiệt độ II -40oC đến + 70oC – 40oC đến + 55oC
Phạm vi nhiệt độ III – 40oC đến + 75oC

Chúng tôi cung cấp sản phẩm này tới Quý khách hàng dưới quy cách đóng gói bao bì không thay đổi như các sản phẩm trước trong danh mục.

Quý khách có thể sử dụng HIT-RE 500 V4 thay thế cho HIT-RE 500 V3 trong việc thiết kế kỹ thuật ứng dụng liên kết thép sau dựa trên EAD 330087-01-0601 với cùng điều kiện.

HIT-RE 500 V4 thay thế cho HIT-RE 500 V3 trong việc thiết kế Bu lông dựa trên EAD 330499-01 0601 với thời gian làm việc 50 năm và 100 năm (sử dụng tài liệu kỹ thuật Hilti với cùng hiệu suất) ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt (Phạm vi nhiệt độ II và III, xem bảng “Phạm vi nhiệt độ”).

Ngược lại, HIT-RE 500 V3 không thể thay thế HIT-RE 500 V4 bởi HIT-RE 500 V4 có phạm vi áp dụng rộng rãi được thiết kế dựa trên TR 069.

Hilti PROFIS Engineering và Hilti PROFIS Rebar đã được cập nhật với sản phẩm Hilti HIT- RE 500 V4 để hỗ trợ Quý khách thực hiện tính toán thiết kế cần thiết và tìm hiểu thêm các ứng dụng thi công mới cho giải pháp khoan cấy sau mới của Hilti phù hợp với TR069 cho liên kết thép cứng.

Bài viết liên quan:

Trong những trường hợp này, chúng tôi khuyến cáo sử dụng phần mềm PROFIS Engineering và Hilti PROFIS rebar để thiết kế kiểm chứng những dự án hiện tại với sản phẩm mới và phạm vi nhiệt độ mới. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ An Tiến Hưng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.